Đôi khi nói đến cảm xúc, tiếng Anh không thể hoàn toàn diễn tả hết được ý nghĩa của nó. Chắc chắn, chúng ta có thể có khoảng một phần tư triệu từ theo ý của chúng ta, nhưng đâu là từ cho cảm giác buồn ngủ mà bạn có được sau khi ăn no? Hoặc về sự thôi thúc để nắn hoặc bóp một cái gì đó thực sự dễ thương? May mắn thay, các ngôn ngữ khác đều có thể diễn tả.
Những từ chỉ cảm xúc này không phải là những câu đố vui. Một nghiên cứu gần đây của Tiến sĩ Tim Lomas cho thấy rằng việc học từ vựng “hạnh phúc” từ các ngôn ngữ khác có thể làm phong phú thêm đời sống tình cảm của chúng ta. Nghiên cứu đó cho thấy có ít nhất 216 từ nước ngoài thể hiện những cảm xúc và sự tích cực mà chúng ta không có trong tiếng Anh. Hãy đọc bài và học tập theo để đời sống tình cảm của chúng ta sắp trở nên phong phú hơn nhé!
1. Asabiyyah
Tiếng Ả Rập: Ý thức về tinh thần cộng đồng. Kiểu như khi bạn ở một nhóm đồng ca mọi người cùng hát.
2. Iktsuarpok
Inuit: Bạn đang chờ đợi một vị khách đến. Đó là cảm giác khiến bạn muốn nhìn trộm qua rèm cửa, kiểm tra cánh cửa và bước xung quanh phòng khách của bạn.
3. Gigil
Tagalog: Một sự thôi thúc không thể cưỡng lại mà bạn muốn véo hoặc bóp ai đó vì bạn yêu họ rất nhiều (hoặc vì họ rất dễ thương).
4. Koi no yokan
Tiếng Nhật: Khi bạn gặp ai đó và bạn biết rằng đây chính là tình yêu định mệnh của mình. Ôi thật đáng yêu!
5. Pretoogjes
Tiếng Hà Lan: Sự lấp lánh trong mắt bạn khi bạn đang nghịch ngợm. Nghĩa đen: “đôi mắt vui vẻ.”
6. Tonglen
Tây Tạng: Cho và nhận, hoặc gửi và nhận. “Hít” nỗi đau khổ của người khác, biến nó vào trong trái tim của một người, và “thở ra” tình yêu, hạnh phúc, lòng trắc ẩn và niềm vui cho họ.
7. Abbiocco
Tiếng Ý: Cảm giác buồn ngủ và mệt mỏi đó chỉ có sau một bữa ăn lớn. Bây giờ chúng tôi biết từ cho cảm giác này, bạn có thể nói với sếp của bạn rằng bạn sẽ cần nghỉ ngơi sau bữa trưa. “Đó là abbiocco của tôi!”
8. Shemomedjamo
Gruzia: Cái này xuất hiện trước khi bạn đánh abbiocco. Đó là cảm giác thực sự no, nhưng vẫn ăn vì thức ăn rất ngon. Dịch theo nghĩa đen thì là: “Tôi không cố tình ăn hết tất cả đâu nhưng tại nó ngon quá”
9. Yuan bèi
Tiếng Trung: Một cảm giác tuyệt vời sau khi hoàn thành công việc. Thật thỏa mãn!
10. Waldeinsamkeit
Tiếng Đức: Cảm giác đứng hoàn toàn một mình trong rừng. Đó là một cảm giác bình yên, chiêm nghiệm và hòa mình với thiên nhiên.
11. Shinrin-yoku
Tiếng Nhật: Ồ, bạn muốn nhiều từ rừng hơn? Điều này mô tả cảm giác thư thái “tắm rừng” có thể mang lại cho bạn.
12. Saudade
Tiếng Bồ Đào Nha: cảm giác hụt hẫng khi bạn đã từng sở hữu một thứ gì đó nhưng giờ đây nó không còn là của bạn nữa.
13. Sarang
Tiếng Hàn: Khi bạn muốn ở bên ai đó cho đến cuối cuộc đời.
14. Sukha
Tiếng Phạn: Hạnh phúc kéo dài hay không không phụ thuộc vào hoàn cảnh của bạn.
15. Lagom
Tiếng Thụy Điển: Khi cháo (hoặc bất cứ thứ gì khác) không quá nóng, không quá lạnh, nhưng vừa phải. Như trong tình yêu vậy đó.
16. Mbuki-Mvuki
Tiếng Sweep: Mong muốn được “bung xõa” khi đắm mình vào giai điệu.
17. Kilig
Tagalog: Sự hấp dẫn mà bạn nhận được khi bạn tương tác với người cho bạn thấy được lực hấp dẫn đó.
18. Samar
Tiếng Ả Rập: Nói khi muốn ngồi cùng nhau trong cuộc trò chuyện vào lúc hoàng hôn hoặc buổi tối.
19. Binnenpretje
Tiếng Hà Lan: Theo nghĩa đen là “Trò vui ngầm” – một trò đùa riêng tư, bí mật chỉ có một nhóm người biết.
20. Tinh tế (Deliciate)
Tiếng Anh cổ: Hãy kết thúc bằng một thứ không còn được sử dụng nữa. Tinh tế có nghĩa là để xa xỉ hoặc tận hưởng niềm vui. Ai lại bỏ phiếu để mang lại sự hiểu biết?
Khoa học không hoàn toàn rõ ràng về việc liệu ngôn ngữ có tác động đến nhận thức của chúng ta về thế giới hay không. Nhưng Tiến sĩ Lomas đã đưa ra ý kiến rằng ở mức tối thiểu, việc xác định cảm xúc của chúng ta bằng ngôn ngữ có thể giúp con người ghi nhớ những trải nghiệm cảm xúc tích cực đó.
Một người giữ một danh sách các từ “không thể dịch được” của mình và nó đang mở rộng mọi lúc. Bạn thậm chí có thể tự học nó trên mạng. Đi một volta (đi dạo thong thả trong tiếng Hy Lạp) thông qua tất cả các từ tốt đẹp bạn có thể bắt đầu sử dụng hàng ngày.
Comments